Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (↓) | KCl ra KNO3. Phản ứng KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (↓) | KCl ra KNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (↓)
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa vàng.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Kali iotua bị oxi hóa thành iod tự do bởi các chất oxi hóa mạnh như axit sunfuric đặc, kali pemanganat, khí clo:
4KI + 2CO2 + O2 → 2K2CO3 + 2I2
Phản ứng này dùng để phân tách iod từ khoáng chất thiên nhiên.
- Cũng giống như các muối iodua khác, KI tạo muối triiođua I3- khi xử lý với I2:
KI(l) + I2 (r) → KI3 (l)
- Potassium iodide cũng được sử dụng trong việc tráng phim:
KI(l) + AgNO3 (l) → AgI(r) + KNO3 (l)
- Phản ứng oxy hóa khử khi cho KI tác dụng với K2SO3.
2KI + SO3 → I2 + K2SO3
2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
- Phương trình hóa học hữu cơ
KI + CH3CH(Br)CH2(Br) → KBr + IBr + CH2=CHCH3
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch KI vào ống nghiệm chứa AgNO3.
6. Bạn có biết
- Các muối KCl, KBr cũng phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt KI vào ống nghiệm có chứa 1ml AgNO3 thu được kết tủa có màu
A. trắng.
B. đen.
C. vàng.
D. nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (↓)
AgI: kết tủa vàng.
Đáp án C.
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với AgNO3?
A. HF.
B. KI.
C. HI.
D. KBr.
Hướng dẫn giải
HF không phản ứng với AgNO3.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho KI phản ứng vừa đủ với 100ml AgNO3 0,1M là
A. 2,35g.
B. 1,88g.
C.1,44g.
D. 2,00g
Hướng dẫn giải
m↓ = 0,01. =2,35g
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: