2KClO3 t o , MnO 2 −−−−→ 2KCl + 3O2↑ | KClO3 ra KCl

164

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KClO3 t o , MnO 2 −−−−→ 2KCl + 3O2↑ | KClO3 ra KCl. Phản ứng 2KClO3 t o , MnO 2 −−−−→ 2KCl + 3O2↑ | KClO3 ra KCl thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2KClO to,MnO2 2KCl + 3O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí oxi thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, xúc tác MnO2.

4. Cách thực hiện phản ứng

Nhiệt phân KClO3 thu được kali clorua và oxi.

5. Bạn có biết

- Ở nhiệt độ 400oC, phương trình nhiệt phân kali clorat KClO3 ra KCl như sau:

4KClO3 400oC 3KClO4 + KCl

- Ở nhiệt độ 500oC, phương trình nhiệt phân KClO3 ra O2 như sau:

2KClO500oC 2KCl + 3O2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ứng dụng của KClO3 là

A. Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.

B. Dùng trong công nghiệp diêm.

C. Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.

D. Tất cả các đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Một số ứng dụng của KClO­3 là:

- Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.

- Dùng trong công nghiệp diêm.

- Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.

Ví dụ 2: Tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau:

KClOto,MnO2 KCl + O2

A. 2

B. 4

C. 7

D. 5

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

PTHH: 2KClOto,MnO2 2KCl + 3O2

⇒ Tổng hệ số là 7.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 g KClO3 thu được khí oxi. Tính thể tích của khí thu được ở đktc là

A. 3,36 lít

B. 2,24 lít

C. 3,2 lít

D. 4,8 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A    

nKClO3=12,25122,5=0,01  mol

2KClO3MnO2to2KCl+3O20,1                                        0,15mol

Vậy VO2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá