Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3

112

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3. Phản ứng Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ KHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

5. Bạn có biết

- KHSO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối sunfit.

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ KHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O

CaSO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: KHSO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với KHSO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol KHSO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.   

B. 0,6 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2KHSO3 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3 (ảnh 1)

Khối lượng kết tủa = 0,005.120= 0,6 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá