Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O |Ca(OH)2 ra Ca(OH)2

198

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O |Ca(OH)2 ra Ca(OH)2. Phản ứng Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O |Ca(OH)2 ra Ca(OH)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Muối cacbonat tan tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành bazơ mới và muối mới

KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3

- KHCO3 bền ở nhiệt độ thường, đun nóng bị phân hủy tạo muối trung hòa K2CO3:

2KHCO3 -to→ K2CO3 + H20+CO2

- Ngay trong dung dịch và ở nhiệt độ thường nó cũng bị phân hủy chậm tạo khí CO2; nếu đun nóng thì phân hủy sẽ mãnh liệt hơn.

- Tan trong nước thủy phân cho môi trường kiềm yếu → nhận biết được bằng quỳ tím chuyển xanh và metyl da cam chuyển vàng nhưng không nhận biêt được bằng phenolphthalein:

KHCO3 + H2O ⇄  K2CO3 + KOH

- Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH…) → phản ứng trung hòa.

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

2KHCO3 +  Ca(OH )2 →  K2CO3 + CaCO3  +  H2O

KHCO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 + H2O

- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: (muối axit mạnh sẽ đóng vai trò là axit; muối axit yếu sẽ đóng vài trò là bazơ)

KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Tác dụng với axit: (muối của axit yếu phản ứng với axit mạnh tạo ra muối mới + axit yếu hơn)

HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

- Tác dụng với muối:

  KHCO3 + AlCl3 + H2O → KCl + CO2 + Al(OH)3

 KHCO+ FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + KCl + CO2

KHCO3 + BaCl2 -to→ BaCO3 + KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

KHCO3 + SO2 → KHSO3 + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ KHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

6. Bạn có biết

- KHCO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối cacbonat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ KHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O

CaCO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: KHCO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với KHCO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol KHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.   

B. 0,5 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2KHCO3 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O |Ca(OH)2 ra Ca(OH)2 (ảnh 1)

Khối lượng kết tủa = 0,005.100= 0,5 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá