2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3

118

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3. Phản ứng 2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

4. Tính chất hóa học

- Muối cacbonat tan tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành bazơ mới và muối mới

KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3

- KHCO3 bền ở nhiệt độ thường, đun nóng bị phân hủy tạo muối trung hòa K2CO3:

2KHCO3 -to→ K2CO3 + H20+CO2

- Ngay trong dung dịch và ở nhiệt độ thường nó cũng bị phân hủy chậm tạo khí CO2; nếu đun nóng thì phân hủy sẽ mãnh liệt hơn.

- Tan trong nước thủy phân cho môi trường kiềm yếu → nhận biết được bằng quỳ tím chuyển xanh và metyl da cam chuyển vàng nhưng không nhận biêt được bằng phenolphthalein:

KHCO3 + H2O ⇄  K2CO3 + KOH

- Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH…) → phản ứng trung hòa.

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

2KHCO3 +  Ca(OH )2 →  K2CO3 + CaCO3  +  H2O

KHCO3 + Ca(OH)2 → KOH + CaCO3 + H2O

- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: (muối axit mạnh sẽ đóng vai trò là axit; muối axit yếu sẽ đóng vài trò là bazơ)

KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Tác dụng với axit: (muối của axit yếu phản ứng với axit mạnh tạo ra muối mới + axit yếu hơn)

HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

- Tác dụng với muối:

  KHCO3 + AlCl3 + H2O → KCl + CO2 + Al(OH)3

 KHCO+ FeCl3 + H2O → Fe(OH)3 + KCl + CO2

KHCO3 + BaCl2 -to→ BaCO3 + KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

KHCO3 + SO2 → KHSO3 + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân KHCO3.

6. Bạn có biết

- Các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhiệt phân hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A. K2CO3 và Na2CO3.   

B. NaHCO3 và K2CO3.  

C. K2O và Na2O.

D. K2CO3 và Na2O.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3 (ảnh 1) K2CO3 +CO2 + H2O

2NaHCO3 2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3 (ảnh 2) Na2CO3 +CO2 + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 10g KHCO3 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3 (ảnh 3)

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam KHCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng giảm so với ban đầu là

A. 1,58 gam.   

B. 3,10 gam.   

C. 2,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 -to→ K2CO3 +CO2 + H2O | KHCO3 ra K2CO3 (ảnh 4)

Khối lượng giảm = 0,05.(44+18) = 3,1 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá