Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KNO3 -to→ 2KNO2 + O2 | KNO3 ra KNO2. Phản ứng 2KNO3 -to→ 2KNO2 + O2 | KNO3 ra KNO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2KNO3 -to→ 2KNO2 + O2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí thoát ra, khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với trước phản ứng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra khi nung nóng.
4. Tính chất hóa học
Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như oxi hóa khử, tác dụng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….
- Phản ứng oxi hóa khử của KNO3
S + 2KNO3 + 3C -> K2S + N2 + 3CO2
Nó còn được gọi là phản ứng bột đen, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.
- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit
6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 -> K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
- Phản ứng phân hủy để tạo oxi
2KNO3 -> 2KNO2 + O2↑
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân KNO3.
6. Bạn có biết
- Tương tự như KNO3, các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh bị phân hủy tạo ra muối nitrit và oxi.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhiệt phân muối KNO3 thu được sản phẩm là
A. KNO2, O2.
B. K2O, O2.
C. K2O, NO2, O2.
D. K, NO2, O2.
Hướng dẫn giải
2KNO3 2KNO2 + O2
Đáp án A.
Ví dụ 2: Nhiệt phân muối nitrat nào sau không thu được muối nitrit?
A. KNO3.
B. NaNO3.
C. LiNO3.
D. Mg(NO3)2.
Hướng dẫn giải
2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
Đáp án D.
Ví dụ 3: Thể tích khí ở đktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 10,1g KNO3 là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0.05.22,4= 1,12 lít.
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: