2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O | KNO3 ra K2SO4

335

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O | KNO3 ra K2SO4. Phản ứng 2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O | KNO3 ra K2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mẩu Cu tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như oxi hóa khử, tác dụng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….

- Phản ứng oxi hóa khử của KNO3

S + 2KNO3 + 3C -> K2S + N2 + 3CO2

Nó còn được gọi là phản ứng bột đen, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.

- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  ->  K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

- Phản ứng phân hủy để tạo oxi

2KNO3  -> 2KNO2 + O2↑

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho vào ống nghiệm một mẩu Cu, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.

6. Bạn có biết

- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho mẩu Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Cu tan dần, K sinh ra bám vào đồng.

B. Mẩu Cu tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Cu tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Cu không phản ứng với KNO3 và NaCl.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Cho đồng phản ứng với NaNO3.

B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.

C. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.

D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,84g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 0,896 lít.

Hướng dẫn giải

2KNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → K2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O | KNO3 ra K2SO4 (ảnh 1)

V = 0.04.22,4= 0,896 lít.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá