Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2O + H2O → 2NaOH |Na2O ra NaOH. Phản ứng Na2O + H2O → 2NaOH |Na2O ra NaOH thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Na2O tan dần thu được dung dịch, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học:
- Na2O là 1 oxit bazơ nên nó có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ như:
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với oxit axit.
+ Tác dụng với axit . . .
1. Tác dụng với nước → dung dịch bazơ
- Na2O tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu không mùi, không vị. Dung dịch này có tính ăn mòn như làm mòn da, làm mòn vải . . . nên nó còn có tên gọi khác là xút ăn da.
Na2O + H2O → 2NaOH
2. Tác dụng với oxit axit → muối:
Ở trong môi trường bình thường Na2O sẵn sàng tác dụng với những oxit axit khác để tạo thành hợp chất mới là muối.
Na2O + CO2 → Na2CO3
3. Tác dụng với dung dịch axit → thành muối và giải phóng nước.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
4. Tác dụng với oxi → peoxit; supeoxit.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho 0,5g Na2O vào ống nghiệm có chứa nước và mẩu quỳ tím.
6. Bạn có biết
- Tương tự Na2O, các oxit của kim loại nhóm IA cũng tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước, thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 14.
B. 16.
C. 18.
D. 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Na2O.
B. K2O.
C. Li2O.
D. MgO.
Hướng dẫn giải
Mg không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 0,62 gam Na2O vào nước, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là
A. 1.12 gam.
B. 0,56 gam.
C. 0,80 gam.
D. 2,11 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: