Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O | Na2CO3 ra NaNO3. Phản ứng Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O | Na2CO3 ra NaNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường,
4. Tính chất hóa học
Khi Axit dư thì
Na2CO3 + NaOH → NaCO3 + Na2OH
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O = 2NaCl + CaCO3
Ngoài ra hóa chất này không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa Na2CO3.
6. Bạn có biết
- Na2CO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HCl… đều giải phóng khí.
- Các muối cacbonat tác dụng dễ dàng với axit giải phóng khí CO2.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có khí không màu thoát ra.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.
D. Thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Hướng dẫn giải
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2↑ + H2O
CO2: khí không màu,
Đáp án A.
Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 10,6g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HNO3 là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Cho 1,06g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HNO3 khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,7 gam.
B. 2,02 gam.
C. 0,475 gam.
D. 1,49 gam.
Hướng dẫn giải
khối lượng muối = 0,02.85 = 1,7 gam.
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: