Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓) | Na2CO3 ra NaNO3

250

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứngNa2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓) | Na2CO3 ra NaNO3. Phản ứng Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓) | Na2CO3 ra NaNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với axít tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2

Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3

Khi Axit dư thì

Na2CO3 + HCl → NaCl + Co2 + H20

b. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Na2CO3 + NaOH → NaCO3 + Na2OH

c. Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới

Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

d. Tác dụng chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng

Na2CO3 + CO2 + H2O = 2NaCl + CaCO3

Ngoài ra hóa chất này không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm chứa Ba(NO3)2

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của Bari va bari hidroxit cũng phản ứng với Na2CO3 tạo kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(NO3)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng.   

B. đen.   

C. vàng.   

D. nâu đỏ.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓)

BaCO3(↓) trắng

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tan trong nước để tạo thành dung dịch?

A. BaCl2.   

B. Ba(OH)2.   

C. Ba(NO3)2.   

D. BaSO4.

Hướng dẫn giải

BaSO4 không tan trong nước.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho Na2CO3 vào 100ml Ba(NO3)2 aM thấy thu được 1,97g kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 1.   

C. 0,01.   

D. 0,2.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓) | Na2CO3 ra NaNO3 (ảnh 1)

a = 0,01 : 0,1 = 0,1.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá