Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ | Na2CO3 ra NaCl. Phản ứng 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ | Na2CO3 ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng và sủi bọt khí.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường,
4. Tính chất hóa học
Khi Axit dư thì
Na2CO3 + NaOH → NaCO3 + Na2OH
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O = 2NaCl + CaCO3
Ngoài ra hóa chất này không bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao và làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ Na2CO3 vào ống nghiệm chứa AlCl3.
6. Bạn có biết
- Khi cho dung dịch muối của nhôm phản ứng với Na2CO3 đều thấy có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho AlCl3 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có kết tủa vàng.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑
2Al(OH)3: kết tủa trắng.
CO2: khí không màu,
Đáp án A.
Ví dụ 2: Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 10,6g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho 15,9g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A. 0,78g.
B. 7,8g.
C. 0,87g.
D. 8,7g.
Hướng dẫn giải
m = 0,1.78 = 7,8g.
Đáp án B.
Bài viết cùng bài học: