Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O | Na2S ra Na2SO4. Phản ứng 3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O | Na2S ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
S2- + H2O → HS- + OH-
2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2
Na2S + 4H2O2 → 4H2O + Na2SO4
2Na2S + S8 → 2Na2S5
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa Na2S.
6. Bạn có biết
- Các muối sunfua đều có thể phản ứng với HNO3 giải phóng khí NO.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa Na2S thu được hiện tượng là
A. Thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có khí mùi trứng thối thoát ra.
D. Không có hiên tượng gì.
Hướng dẫn giải
3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O
NO: khí không màu, hóa nâu trong không khí.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cho phản ứng Na2S + HNO3 → Na2SO4 +NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của các chất tham gia phản ứng là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Hướng dẫn giải
3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O
Hệ số cân bằng của chất tham gia phản ứng = 3 + 8 = 11.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Cho phản ứng Na2S + HNO3 → Na2SO4 +NO↑ + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của các chất trong phản ứng là
A. 28.
B. 29.
C. 26.
D. 11.
Hướng dẫn giải
3Na2S + 8HNO3 → 3Na2SO4 +8NO ↑ + 4H2O
Hệ số cân bằng của chất trong phản ứng = 3 + 8 + 3 +8 + 4= 26.
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: