Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3 | Na2S ra PbS

309

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3 | Na2S ra PbS. Phản ứng Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3 | Na2S ra PbS thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- thu được kết tủa màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

  • Phản ứng với thuốc thử vô cơ

S2- + H2O →  HS- + OH-

  • Phản ứng oxy hóa khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit

2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2

  • Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit

Na2S + 4H2O2 →  4H2O + Na2SO4

  • Cho lưu huỳnh phản ứng với natri sunfua tạo thành polysulfides

2Na2S + S8 →  2Na2S5

  • Natri sunfua + HCl sinh ra H2S – một loại khí độc với mùi hôi thối

Na2S + 2HCl →  2NaCl + H2S

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa Pb(NO3)2

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối chì có thể phản ứng với Na2S để thu được kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ Na2S vào ống nghiệm chứa Pb(NO3)2 thu được hiện tượng là

A. Có kết tủa đen.

B. Có kết tủa trắng.

C. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

D. Không có hiên tượng gì.

Hướng dẫn giải

Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3

PbS: kết tủa đen.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không có màu đen?

A. CuS.   

B. FeS.   

C. SnS.   

D. PbS.

Hướng dẫn giải

SnS có màu nâu.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho Pb(NO3)2 phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol Na2S là

A. 0,97g.   

B. 2,44g.   

C. 0,88g.   

D. 2,39g.

Hướng dẫn giải

Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3 | Na2S ra PbS (ảnh 1)

khối lượng kết tủa = 0,01. 239 = 2,39 gam.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá