Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 +CaS | Na2S ra CaS

242

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 +CaS | Na2S ra CaS. Phản ứng Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 +CaS | Na2S ra CaS thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2S + CaCO3 -to→ Na2CO3 +CaS

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C thu được Na2CO3 và CaS.

3. Điều kiện phản ứng

- Nung nóng ở 10000oC

4. Tính chất hóa học

  • Phản ứng với thuốc thử vô cơ

S2- + H2O →  HS- + OH-

  • Phản ứng oxy hóa khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit

2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2

  • Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit

Na2S + 4H2O2 →  4H2O + Na2SO4

  • Cho lưu huỳnh phản ứng với natri sunfua tạo thành polysulfides

2Na2S + S8 →  2Na2S5

  • Natri sunfua + HCl sinh ra H2S – một loại khí độc với mùi hôi thối

Na2S + 2HCl →  2NaCl + H2S

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C.

6. Bạn có biết

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để Na2S phản ứng với CaCO3 là

A. điều kiện thường.

B. áp suất cao.

C. Có xúc tác.

D. Nung nóng ở 10000C.

Hướng dẫn giải

Nung hỗn hợp Na2S với CaCO3 ở 10000C thu được Na2CO3 và CaS.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Thành phần chủ yếu của đá vôi là

A. CaSO3.  

B. CaSO4.   

C. CaCO3.   

D. CuCO3.

Hướng dẫn giải

Thành phần chủ yếu của đá vôi là CaCO3.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Phản ứng hóa học không xảy ra ở cặp chất nào sau?

A. Si và NaOH.   

B. CO2 và NaOH.

C. SiO2 và NaOH.   

D. C và NaOH.

Hướng dẫn giải

C không phản ứng với NaOH.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá