Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaOH

161

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaOH. Phản ứng Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

  • Phản ứng với dung dịch axít tạo thành khí SO2 và muối: Tác dụng với HCl sinh ra NaCl, SO2, H2O
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O
 
  • Phản ứng với oxi sẽ tạo thành muối Natri sunfat:
2Na2SO3 + O2 → 2Na2SO4
 
  • Phản ứng với dung dịch muối Bari corua tạo kết tủa trắng: tác dụng với BaCl2 sinh ra NaCl và BaSO3
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ dung dịch Na2SO3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của bari cũng phản ứng với Na2SO3 tạo kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt Na2SO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu

A. trắng.   

B. đen.   

C. vàng.   

D. nâu đỏ.

Hướng dẫn giải

Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓)

BaSO3(↓) trắng

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2SO3?

A. Ba(OH)2.   

B. BaCl2.   

C. Ba(NO3)2.   

D. BaCO3.

Hướng dẫn giải

BaCO3 không phản ứng với Na2SO3.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2SO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(OH)2 0,1M là

A. 2,33g.   

B. 2,17g.   

C.1,33g.   

D. 2,00g

Hướng dẫn giải

Na2SO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaOH (ảnh 3)

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá