Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Na2SO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaNO3. Phản ứng Na2SO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO3(↓) | Na2SO3 ra NaNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Na2SO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO3(↓)
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch Na2SO3 vào ống nghiệm chứa Ba(NO3)2
6. Bạn có biết
- Các dung dịch muối của Bari va bari hidroxit cũng phản ứng với Na2SO3 tạo kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt Na2SO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(NO3)2 thu được kết tủa có màu
A. trắng.
B. đen.
C. vàng.
D. nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
Na2SO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO3(↓)
BaSO3(↓) trắng
Đáp án A.
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với Na2SO3?
A. BaCl2.
B. Ba(OH)2.
C. Ba(NO3)2.
D. BaSO4.
Hướng dẫn giải
BaSO4 không phản ứng với Na2SO3.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho Na2SO3 phản ứng vừa đủ với 100ml Ba(NO3)2 0,1M là
A. 2,33g.
B. 2,17g.
C.1,33g.
D. 0,217g
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bài viết cùng bài học: