Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng2NaCl -dpnc→ 2Na + Cl2↑ | NaCl ra Na. Phản ứng 2NaCl -dpnc→ 2Na + Cl2↑ | NaCl ra Na thuộc loại phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2NaCl -dpnc→ 2Na + Cl2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí vàng lục, mùi xốc thoát ra ở cực dương.
3. Điều kiện phản ứng
- điện phân
4. Tính chất hóa học
- NaCl tác dụng với nước: Ứng dụng để sản xuất HCl
- NaCl phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng Na và khí màu vàng lục Cl2
2NaCl → Cl2 + 2Na
- NaCl phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch NaCl thì xuất hiện kết tủa trắng, kết quả tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- NaCl phản ứng trao đổi khi tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric.
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
Natri clorua phản ứng Oxy hóa khử với điều kiện là điện phân có màng ngăn và xuất hiện khí thoát ra.
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
5. Cách thực hiện phản ứng
- điện phân nóng chảy NaCl.
6. Bạn có biết
- Cacs ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dung dòng điện.
- Phương pháp điện phân nóng chảy dung để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca…
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phương pháp nào sau đây dung để điều chế kim loại Na?
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. điện phân dung dịch NaCl.
C. Cho Cu phản ứng với NaCl.
D. Nhiệt phân NaCl.
Hướng dẫn giải
Phương pháp điện phân nóng chảy dung để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca…
Đáp án A.
Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi điện phân nóng chảy 5,85 gam NaCl là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Khi điện phân nóng chảy NaCl, khí clo sinh ra ở
A. catot.
B. cực âm.
C. anot.
D. màng ngăn.
Hướng dẫn giải
clo sinh ra ở cực dương hay anot
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: