Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓) | NaCl ra NaNO3. Phản ứng NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓) | NaCl ra NaNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- NaCl tác dụng với nước: Ứng dụng để sản xuất HCl
- NaCl phản ứng nhiệt phân xảy ra xuất hiện chất rắn màu trắng Na và khí màu vàng lục Cl2
2NaCl → Cl2 + 2Na
- NaCl phản ứng trao đổi khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch NaCl thì xuất hiện kết tủa trắng, kết quả tạo thành 2 muối mới.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- NaCl phản ứng trao đổi khi tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric.
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
Natri clorua phản ứng Oxy hóa khử với điều kiện là điện phân có màng ngăn và xuất hiện khí thoát ra.
2H2O + 2NaCl → Cl2 + H2 + 2NaOH
5. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa NaCl.
6. Bạn có biết
- Các muối NaBr, NaI cũng phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ từ từ một vài giọt NaCl vào ống nghiệm có chứa 1ml AgNO3 thu được kết tủa có màu
A. trắng.
B. vàng nhạt.
C. vàng đậm.
D. nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓)
AgCl: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không thể phản ứng với AgNO3?
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Hướng dẫn giải
NaF không phản ứng với AgNO3.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khối lượng kết tủa thu được khi cho NaCl phản ứng vừa đủ với 100ml AgNO3 0,1M là
A. 14,35g.
B. 1,08g.
C.1,44g.
D. 2,00g
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: