2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 | NaI ra NaCl

194

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 | NaI ra NaCl. Phản ứng 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 | NaI ra NaCl thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- sản phẩm sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Natri iodide phản ứng với axit sulphuric dẫn đến sự hình thành hydro iodide và natri bisulfit. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.

NaI + H2SO4 → HI + NaHSO4

- Natri iốt phản ứng với clo, trong đó clo thay thế iốt tạo thành natri clorua và iốt. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.

Cl2 + 2NaI → 2 NaCl + I2

5. Cách thực hiện phản ứng

- dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa NaI và vài giọt hồ tinh bột.

6. Bạn có biết

- Phản ứng này chứng minh tính oxi hóa clo mạnh hơn iot.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng nào chứng minh clo có tính oxi hóa mạnh hơn iot?

A. Lần lượt cho clo, iot phản ứng với NaF.

B. Cho clo, iot phản ứng với nước.

C. Dẫn khí Clo đi qua dung dịch NaI có sẵn vài giọt hồ tinh bột.

D. Cho NaCl, NaI phản ứng với AgNO3.

Hướng dẫn giải

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

Đáp án C.

Ví dụ 2: Dẫn từ từ khí clo qua bình đựng NaI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch hiện màu vàng nâu.

B. Dung dịch hiện màu xanh.

C. Dung dịch có màu trắng.

D. Có kết tủa màu vàng nhạt.

Hướng dẫn giải

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Thể tích khí Cl2 ở đktc cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaI là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 | NaI ra NaCl (ảnh 1)

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá