8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O | NaI ra NaNO3

89

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O | NaI ra NaNO3. Phản ứng 8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O | NaI ra NaNO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Natri iodide phản ứng với axit sulphuric dẫn đến sự hình thành hydro iodide và natri bisulfit. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.

NaI + H2SO4 → HI + NaHSO4

- Natri iốt phản ứng với clo, trong đó clo thay thế iốt tạo thành natri clorua và iốt. Phương trình hóa học được đưa ra dưới đây.

Cl2 + 2NaI → 2 NaCl + I2

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa NaI.

6. Bạn có biết

- phản ứng trên chứng minh NaI có tính khử mạnh.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào sau không phản ứng với dung dịch NaI?

A. FeCl3.   

B. H2O2.   

C. HNO3.   

D. KCl.

Hướng dẫn giải

KCl không phản ứng.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cho HNO3 vào ống nghiệm đựng NaI. Hiện tượng quan sát được là

A. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

B. dung dịch hiện màu xanh.

C. dung dịch có màu trắng.

D. Có kết tủa màu xanh

Hướng dẫn giải

8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O.

NO: khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc sinh ra khi cho HNO3 phản ứng vừa đủ với 0,03 mol NaI là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 0,224 lít.

Hướng dẫn giải

8HNO3 + 6NaI → 6NaNO3 +3I2 + 2NO↑ + 4H2O | NaI ra NaNO3 (ảnh 1)

V = 0,01.22,4= 0,224 lít

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá