Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra K2CO3

154

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra K2CO3. Phản ứng Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → K2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra K2CO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit

Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

– Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

hoặc tạo thành hai muối mới:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

6. Bạn có biết

- NaHCO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối cacbonat.

- Khi cho NaHCO3 phản ứng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

CaCO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: NaHCO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với NaHCO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.   

B. 0,5 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

   0,01                                0,05

Khối lượng kết tủa = 0,005.100 = 0,5 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá