NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl

230

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl. Phản ứng NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

- NaHCO3 là một muối axit nhưng thể hiện tính axit yếu.

- NaHCO3 có thể tác dụng với axit mạnh hơn như H2SO4, HCl tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2.

b. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl là một axit mạnh tác dụng được với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit

Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

– Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

hoặc tạo thành hai muối mới:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5.2. Tính chất hóa học của HCl (Axit clohidric)

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3.

7. Bạn có biết

- NaHCO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HBr… đều giải phóng khí.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

CO2: khí không màu.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 8,4g NaHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl (ảnh 1)

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Cho 0,84g NaHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 0,585 gam.   

B. 0,745 gam.   

C. 0,475 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl (ảnh 2)

khối lượng muối = 0,01.58,5 = 0,585 gam.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá