Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O | NaHCO3 ra Na2SO4

151

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O | NaHCO3 ra Na2SO4. Phản ứng 2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O | NaHCO3 ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

4. Tính chất hóa học

– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit

Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

– Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

hoặc tạo thành hai muối mới:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ Ca(HSO4)2 vào ôngs nghiệm chứa NaHCO3.

6. Bạn có biết

- NaHCO3 phản ứng với các muối hidro sunfat đều giải phóng khí.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ Ca(HSO4)2 vào ống nghiệm chứa NaHCO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O

CO2: khí không màu.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 8,4g NaHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Ca(HSO4)2 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O | NaHCO3 ra Na2SO4 (ảnh 1)

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Muối nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaHCO3?

A. NaHSO4.   

B. Na2SO4.   

C. Ba(HSO4)2   

D. Ca(HSO4)2

Hướng dẫn giải

Na2SO4 không phản ứng với NaHCO3.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá