Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O | NaOH ra NaCl. Phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O | NaOH ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ HCl mẩu quỳ mất maù, dư HCl quỳ chuyển sang màu đỏ.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch NaOH có chứa một mẩu quỳ tím.
6. Bạn có biết
- Phản ứng giữa NaOH và HCl là phản ứng trung hòa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol NaOH phản ứng vừa đủ với 100ml HCl aM. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,01.
C. 0,05.
D. 1.
Hướng dẫn giải
a = 0,1 : 0,1 = 1M.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?
A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
B. NaOH + SO2 → NaHSO3
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
D. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Hướng dẫn giải
Phản ứng trung hòa là phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 100ml HCl 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 0,745g.
B. 7,45g.
C. 0,585g.
D. 7,54g.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: