Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ | NaOH ra NaCl

212

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ | NaOH ra NaCl . Phản ứng 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ | NaOH ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 có tính chất hoá học của muối tác dụng với bazo tạo chất kết tủa màu trắng.

b. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với muối tạo muối mới và bazo mới.

5. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3.

7. Bạn có biết

- Tương tự FeCl3, các muối của kim loại sắt như Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 … cũng phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu nâu đỏ.

- Phản ứng của NaOH với FeCl3 là phản ứng trao đổi.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. KOH + CO2 → KHCO3

B. 2NaOH + CO2 → Na2CO3+ H2O

C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2

D. 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ là phản ứng trao đổi.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 100ml FeCl3 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa X. lấy kết tủa X đem nung trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 0,08g.   

B. 0,8g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Hướng dẫn giải

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl+ Fe(OH)3↓ | NaOH ra NaCl  (ảnh 1)

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá