Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O | NaOH ra Na2ZnO2

128

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O | NaOH ra Na2ZnO2. Phản ứng 2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O | NaOH ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa tan dần tạo dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học của Zn(OH)2

- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân:

Zn(OH)2 2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O | NaOH ra Na2ZnO2 (ảnh 1) ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2

6. Bạn có biết

- Cr(OH)3, Al(OH)3 cũng tác dụng với NaOH tạo dung dịch.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó kết tủa tan.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Zn(NO3)2 → 2NaNO3+ Zn(OH)2

Zn(OH)2: kết tủa trắng, sau đó NaOH dư, kết tủa tan theo phương trình:

2NaOH + Zn(OH)2↓ → K2ZnO2 (dd)+ 2H2O

Đáp án C.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường?

A. Al(OH)3.   

B. Zn(OH)2.   

C. Fe(OH)3.   

D. NaHCO3.

Hướng dẫn giải

Fe(OH)3 không tác dụng với dung dịch NaOH.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Số mol NaOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 0,99g Zn(OH)2 là

A. 0,001.   

B. 0,01.   

C. 0,1.   

D. 1.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O | NaOH ra Na2ZnO2 (ảnh 2)

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá