Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2CO3

309

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2CO3. Phản ứng 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2CO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học của Ba(HCO3)2

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + H2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2

6. Bạn có biết

- NaOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat của Ba, Ca để thu được muối cacbonat kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2 thấy hiện tượng là

A. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển sang nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa đen.

D. xuất hiện kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

BaCO3: màu trắng.

Đáp án D.

Ví dụ 2: NaOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. CuCl2.   

B. Ba(HCO3)2 

C. NaHCO3.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 (dd) + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,01 mol NaOH phản ứng hoàn toàn Ba(HCO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g.   

B. 0,985g.   

C. 0,1g.   

D. 1,97g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2CO3 (ảnh 1)

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá