Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2SO3. Phản ứng 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | NaOH ra Na2SO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thu được kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ca(HSO3)2
6. Bạn có biết
- NaOH có thể phản ứng với các muối hiđrosunfit của Ba, Ca để thu được muối sunfit kết tủa.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: NaOH không thể phản ứng với muối nào sau?
A. Ba(HSO3)2.
B. Ca(HSO3)2.
C. NaHSO3.
D. CaSO3.
Hướng dẫn giải
NaOH không thể phản ứng với CaSO3.
Đáp án D.
Ví dụ 2: NaOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?
A. Ca(HSO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. KHCO3.
D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
K2CO3, Na2CO3 tan trong nước.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 0,01 mol NaOH phản ứng hoàn toàn Ca(HSO3)2 thu được khối lượng kết tủa là
A. 2,17g.
B. 0,6g.
C. 1,20g.
D. 1,97g.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Bài viết cùng bài học: