2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O | NaOH ra NaAlO2

262

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O | NaOH ra NaAlO2. Phản ứng 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O | NaOH ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Al2O3 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ từ từ NaOH vào ống nghiệm chứa Al2O3.

6. Bạn có biết

- Các oxit ZnO, Cr2O3 cũng tác dụng với dung dịch NaOH.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: NaOH không thể phản ứng với oxit nào sau?

A. SO2.   

B. Al2O3.   

C. ZnO.   

D. MgO.

Hướng dẫn giải

NaOH không thể phản ứng với MgO.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường?

A. Al2O3   

B. ZnO.   

C. Al(OH)3   

D. FeO.

Hướng dẫn giải

FeO không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Khối lượng Al2O3 cần dung để phản ứng vừa đủ với 100ml NaOH 1M là

A. 5,1g.   

B. 0,51g.   

C. 10,2g.   

D. 1,02g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O | NaOH ra NaAlO2 (ảnh 1)

m = 0,05.102 =5,1g.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá