Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2↑ | Zn ra Na2ZnO2. Phản ứng Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2↑ | Zn ra Na2ZnO2 thuộc loại phản ứng oxi hoá khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + 2NaOH -to→ Na2ZnO2 + H2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- mẩu kẽm tan dần, có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Đun nóng.
4. Tính chất hóa học
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ 2ml NaOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 mẩu kẽm, rồi đun nóng.
6. Bạn có biết
- kẽm có thể tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng hidro.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Al.
B. Al2O3.
C. Zn.
D. Cu.
Hướng dẫn giải
Cu không phản ứng với NaOH.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nhôm và kẽm là kim loại lưỡng tính.
B. Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính.
C. Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.
D. ZnO là oxit trung tính.
Hướng dẫn giải
Kẽm có thể tan trong dung dịch kiềm đun nóng, giải phóng H2.
Đáp án C.
Ví dụ 3: Cho 0,4g NaOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với lượng kẽm có số mol là
A. 0,1 mol.
B. 1 mol.
C. 0,01 mol.
D. 0,005 mol.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Bài viết cùng bài học: