Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ | Si ra Na2SiO3

158

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ | Si ra Na2SiO3. Phản ứng Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ | Si ra Na2SiO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Silic tan dần, có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

4. Tính chất hóa học

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- cho silic tác dụng với dung dịch kiềm.

6. Bạn có biết

- Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng H2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH?

A. Si.   

B. Al.   

C. ZnO.   

D. C.

Hướng dẫn giải

C không tác dụng với NaOH.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp Si và than có khối lượng 10g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 6,72 lít khí H2 ở đktc. Biết rằng phản ứng xảy ra với H = 100%. Xác định thành phần % của Si trong hỗn hợp ban đầu.

A. 20%.   

B. 30%.   

C. 40%.   

D. 42%.

Hướng dẫn giải

C không phản ứng

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ | Si ra Na2SiO3 (ảnh 1)

Đáp án D.

Ví dụ 3: Thể tích khí H2 ở đktc thoát ra khi cho 2,8g Si tác dụng hết với NaOH đặc, đun nóng là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ | Si ra Na2SiO3 (ảnh 2)

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án D.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá