Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3

177

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3. Phản ứng Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaHSO3 tác dụng với kim loại theo phương trình phản ứng sau:

Zn + 2aHSO3 ⟶ Zn(OH)2 + Na2S2O4

- Natri Bisunfit có thể bị phân hủy để tạo thành nước cùng khí lưu huỳnh dioxit và muối của natri:

2NaHSO3 ⟶ H2O + Na2S2O5

4NaHSO3 ⟶ 2H2O + O2 + 2Na2S2O4

2NaHSO3 → H2O + Na2SO3 + SO2

-Sodium bisulfite tác dụng với bazo:

NaOH + NaHSO3 ⟶ H2O + Na2SO3

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → 2H2O + Na2SO3 + BaSO3

- Phản ứng với Phenol:

C6H5OH + NaHSO3 → C6H5ONa + H2O + SO2

- Natri Bisunfit tác dụng với axit sẽ sinh ra khí SO2 có mùi hắc và làm sủi bọt khí

HCl + NaHSO3 ⟶ H2O + NaCl + SO2

H2SO4 + NaHSO3 → H2O + SO2 + NaHSO4

- NaHSO3 cho vào dung dịch NaClO loãng (thuốc tẩy Clo) để làm giảm thiếu hơi độc

NaClO + NaHSO3 → NaCl + NaHSO4

- Tác dụng với một số chất khác:

MnO2 + 2NaHSO3 ⟶ H2O + MnO + Na2S2O6

Cl2 + H2O + NaHSO3 ⟶ 2HCl + NaHSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2.

6. Bạn có biết

- NaHSO3 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối sunfit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ NaHSO3 vào ống nghiệm có chứa Ca(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

CaSO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: NaHSO3 không phản ứng với chất nào sau?

A. K2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Ca(OH)2.

Hướng dẫn giải

K2CO3 không phản ứng với NaHSO3.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho nước vôi trong phản ứng vừa đủ với 0,01 mol NaHSO3. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,58 gam.  

B. 0,6 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,00 gam.

Hướng dẫn giải

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O | Ca(OH)2 ra CaSO3 (ảnh 1)

khối lượng kết tủa = 0,005.120= 0,6 gam.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá