Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O | NaNO3 ra Na2SO4

209

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O | NaNO3 ra Na2SO4. Phản ứng 2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O | NaNO3 ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu Cu tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.

H2SO4 (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho vào ống nghiệm một mẩu Cu, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.

6. Bạn có biết

Trong môi trường trung tính NO3 không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3 thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho mẩu Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Cu tan dần, Na sinh ra bám vào đồng.

B. Mẩu Cu tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Cu tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Cu không phản ứng với NaNO3 và NaCl.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?

A. .Cho đồng phản ứng với NaNO3.

B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.

C. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.

D. Cho đồng phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và KCl

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 3,84g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 0,896 lít.

Hướng dẫn giải

2NaNO3 + 3Cu + 4H2SO4 → Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO ↑ + 4H2O | NaNO3 ra Na2SO4 (ảnh 1)

V = 0.04.22,4= 0,896 lít.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá