6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O | NaNO3 ra Na2SO4

148

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O | NaNO3 ra Na2SO4. Phản ứng 6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O | NaNO3 ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑ + 18H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mẩu Al tan dần, thoát ra khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- NaNO3 có tính oxy hóa khử: khi cho kẽm phản ứng với NaNO3 trong dung dịch NaOH.

NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

- Khi đun nóng hỗn hợp NaNO3 với H2SO4 đặc sẽ xảy ra phản ứng trao đổi khi đun nóng.

H2SO4 (đặc) + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

- NaNO3 với phương trình hóa học hữu cơ khi Cu tác dụng với H2SO4, NaNO3.

3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 4H2O + Na2SO4 + 2NO + 3CuSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho vào ống nghiệm một mẩu Al, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt H2SO4, quan sát.

6. Bạn có biết

Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho mẩu Al vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và K2SO4 hiện tượng xảy ra là

A. Mẩu Al tan dần, K sinh ra.

B. Mẩu Al tan dần, có khí không màu thoát ra.

C. Mẩu Al tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.

D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Al không phản ứng với NaNO3 và K2SO4.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 thấy thu được khí N2. Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của chất tham gia phản ứng là

A. 6.   

B. 32.   

C. 34.   

D. 36.

Hướng dẫn giải

6NaNO3 + 10Al + 18H2SO4 → 3Na2SO4 + 5Al2(SO4)3 + 3N2 ↑+ 18H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Thể tích khí N2 ở đktc thoát ra khi cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 là

A. 1,12 lít.   

B. 0,672 lít.   

C. 0,448 lít.   

D. 0,224 lít.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn e có 10.nN2 = 3.nAl = > nN2 = 0,03 mol

V = 0.03.22,4= 0,672 lít.

Đáp án B.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá