2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3 | NaAlO2 ra Al(OH)3

291

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3 | NaAlO2 ra Al(OH)3. Phản ứng 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3 | NaAlO2 ra Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phản ứng tạo ra kết tủa keo trắng Al(OH)3.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

5. Bạn có biết

Kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan khi CO dư vì oxit axit không phản ứng với bazơ không tan.

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hiện tượng xảy ra là

A. Không có hiện tượng gì

B. Có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan

C. Có kết tủa keo trắng

D. có vẩn đục

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

PTHH:

2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng không tan.

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:

NaAlO2 + X dư + H2O → Al(OH)3 ↓+ Na2CO3

Chất X là:

A. NH3

B. CO2

C. KOH

D. SO2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

2NaAlO2 + CO2 + 3H2O→ 2Al(OH)3 ↓+ Na2CO3

Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:

1) Sục khí COdư vào dung dịch NaAlO2

2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3

3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2

Thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. Cả 1, 2 và 3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

1) 2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + Na2CO3

2) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

3) NaAlO+ HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

3HCl + Al(OH)→ AlCl3 + 3H2O

⇒ Hiện tượng ở TN 1 và 2: Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng không tan.

Hiện tượng ở TN3: Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng sau đó kết tủa tan.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá