Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe | Mg ra Fe

136

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe | Mg ra Fe. Phản ứng Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe | Mg ra Fe thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe | Mg ra Fe (ảnh 1)

Lưu ý:

- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat

6. Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho thanh kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat. Sau một thời gian đem cân lại thanh Mg thấy khối lượng thanh magie:

A. Tăng    

B. Giảm    

C. Không đổi    

D. Không xác định

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2:. Cho Mg tác dụng vừa đủ với sắt(III)sunfat. Sau phản ứng thu được 5,6 g sắt. Khối lượng Mg tham gia phản ứng là:

A. 1,2 g    

B. 2,4 g    

C. 3,6 g    

D. 4,8 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

nMg = 3.n Fe/2 = 0,15 mol ⇒ mMg = 24.0,15 = 3,6 g

Ví dụ 3:Cho 4,32 g Mg tác dụng với 100 ml dung dịch sắt(III)sunfat, phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là:

A. 0,6 M    

B. 1,2 M    

C. 1,8M    

D. 2,4M

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nFe2(SO4)3 = 2.nMg/3 = 0,12 ⇒ CMFe2(SO4)3 = 0,12/0,1 = 1,2 M

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá