Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4. Phản ứng Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.
B. Cu + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl33.
D. Mg + dung dịch Cu(SO4)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Fe + FeCl3 → FeCl2
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 1,6g. Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2M + nCuSO4 → M2(SO4)n + nCu
2.M -------------------------------n.64 ⇒ M tăng = 64n – 2M
nCuSO4 = 0,05 ⇒ 0,05. (64n – 2M) = 2n ⇒ 1,2 n = 0,1 M ⇒ m là Mg
Ví dụ 3: Ngâm một thanh Mg trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Mg tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
A. 1,000.
B. 0,001.
C. 0,040.
D. 0,200.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
nCuSO4 = n tăng = 1,6/40 = 0,04 mol ⇒ x = 0,04/0,2 = 0,2 M
Bài viết cùng bài học: