Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag | Mg ra Mg(NO3)2. Phản ứng Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag | Mg ra Mg(NO3)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch bạc nitrat
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhúng một thanh Mg có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,84 gam. Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,027M.
B. 0,02 M.
C. 0,04 M.
D. 0,023M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
24----------------------------------108 ⇒ M tăng = 84 g/mol
mtăng = 8,84 – 8 = 0,84 g ⇒ ntăng = 0,01 mol
CM(AgNO3) = 0,01/0,5 = 0,02 M
Ví dụ 2: Kim loại không tác dụng với dung dịch AgNO3 là :
A. Mg.
B. Cu
C. Al
D. A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mg; Cu; Al trong dãy hoạt động hóa học
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Mg mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4
B. CuSO4
C. Fe2(SO4)3
D. AgNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + Fe
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4
Bài viết cùng bài học: