MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2

91

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2. Phản ứng MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:

Tác dụng với axit

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O

Tác dụng với oxit axit

MgO + CO2 → MgCO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho MgO phản ứng với dung dịch axit HCl.

6. Bạn có biết

- Tương tự như với HCl, MgO cũng phản ứng với các axit khác như H2SO4, HNO3 … thu được muối và nước.

- Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 2,5.

Hướng dẫn giải:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0.05.40 = 2 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với HCl?

A. Mg.   

B. MgO.   

C. CuO.   

D. Cu.

Hướng dẫn giải:

Cu không tác dụng với HCl.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 4 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 7,5 gam.   

B. 14,9 gam.   

C. 10 gam.   

D. 9,5 gam.

Hướng dẫn giải:

MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2 (ảnh 1)

m = 0.1.95 = 9,5 gam.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá