Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgO + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O | MgO ra Mg(NO3)2. Phản ứng MgO + HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O | MgO ra Mg(NO3)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:
Tác dụng với axit
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O
Tác dụng với oxit axit
MgO + CO2 → MgCO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho MgO phản ứng với dung dịch axit HNO3.
6. Bạn có biết
- Tương tự như với HNO3, MgO cũng phản ứng với các axit khác như H2SO4, HCl … thu được muối và nước.
Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.
Ví dụ 1:
Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 1M. Giá trị của m là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 2,5.
Hướng dẫn giải:
m = 0.05.40 = 2 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Hiện tượng xảy ra khi cho MgO tác dụng với HNO3 là
A. Thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.
B. Có khí mùi khai thoát ra.
C. MgO tan dần tạo dung dịch trong suốt.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải:
MgO (r) + 2HNO3 → Mg(NO3)2 (dd) + H2O
Đáp án C .
Ví dụ 3:
Cho 4 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 7,4 gam. B. 18,4 gam. C. 14,8 gam. D. 9,2 gam.
Hướng dẫn giải:
m = 0.1.148 = 14,8 gam.
Đáp án C.
Bài viết cùng bài học: