Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MgO + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | MgO ra (CH3COO)2Mg. Phản ứng MgO + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | MgO ra (CH3COO)2Mg thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
MgO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- MgO tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:
Tác dụng với axit
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O
Tác dụng với oxit axit
MgO + CO2 → MgCO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho MgO phản ứng với dung dịch axit CH3COOH.
6. Bạn có biết
Các oxit kim loại đều có thể phản ứng với dung dịch axit thu được muối và nước.
MgO có thể phản ứng với các axit hữu cơ thu được muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho m gam MgO phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,2.
B. 3.
C. 0,4.
D. 2,5.
Hướng dẫn giải:
m = 0.005.40 = 0,2 gam.
Đáp án A.
Ví dụ 2: MgO không phản ứng với chất nào sau?
A. HCl.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Hướng dẫn giải:
MgO không phản ứng vơi CH3COOCH3.
Đáp án D .
Ví dụ 3: Cho 2 gam MgO tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch CH3COOH, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là
A. 7,1 gam.
B. 14,2 gam.
C. 6,0 gam.
D. 9,2 gam.
Hướng dẫn giải:
m = 0.05.142 = 7,1 gam.
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: