Mg(OH)2 + HBr → MgBr2 + H2O | Mg(OH)2 ra MgBr2

170

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(OH)2 + HBr → MgBr2 + H2O | Mg(OH)2 ra MgBr2. Phản ứng Mg(OH)2 + HBr → MgBr2 + H2O | Mg(OH)2 ra MgBr2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(OH)2 + 2HBr → MgBr2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mg(OH)2 tan dần tạo dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của bazo không tan

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Mg(OH)2 -to→ H2O + MgO

Tác dụng với axit:

2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2

2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ HBr vào ống nghiệm chứa Mg(OH)2

6. Bạn có biết

- Các bazơ đều phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,01 mol Mg(OH)2 phản ứng vừa đủ với 100ml HBr aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 0,2.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + 2HBr → MgBr2 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,02 : 0,1 = 0,2M.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml HBr 1M để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam Mg(OH)2?

A. 100 ml.   

B. 200 ml.   

C. 50 ml.   

D. 150 ml.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + HBr → MgBr2 + H2O | Mg(OH)2 ra MgBr2 (ảnh 2)

V = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Cho 100ml HBr 0,1M phản ứng vừa đủ với Mg(OH)2 thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g.   

B. 0,475g.   

C. 0,585g.   

D. 0,920g.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + HBr → MgBr2 + H2O | Mg(OH)2 ra MgBr2 (ảnh 3)

mmuối = 0,005.184= 0.920 gam.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá