Mg(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | Mg(OH)2 ra (CH3COO)2Mg

156

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | Mg(OH)2 ra (CH3COO)2Mg. Phản ứng Mg(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | Mg(OH)2 ra (CH3COO)2Mg thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mg(OH)2 tan dần tạo dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của bazo không tan

Bị phân hủy bởi nhiệt:

Mg(OH)2 -to→ H2O + MgO

Tác dụng với axit:

2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2

2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ CH3COOH vào ống nghiệm chứa Mg(OH)2

6. Bạn có biết

- Các bazơ đều phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

- Các axit hữu cơ cũng có thể phản ứng với Mg(OH)2 để tạo thành muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,01 mol Mg(OH)2 phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,05.   

D. 0,2.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | Mg(OH)2 ra (CH3COO)2Mg (ảnh 1)

a = 0,02 : 0,1 = 0,2M.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu ml CH3COOH 0,2M để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam Mg(OH)2?

A. 1000 ml.   

B. 200 ml.   

C. 500 ml.   

D. 150 ml.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O | Mg(OH)2 ra (CH3COO)2Mg (ảnh 2)

V = 0,2 : 0,2 = 1 lít = 1000ml.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Chất nào sau đây không phản ứng với Mg(OH)2?

A. HCOOH.   

B. CH3COOH.   

C. HCl.   

D. C2H5OH.

Hướng dẫn giải:

C2H5OH không phản ứng với Mg(OH)2.

Đáp án D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá