Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O | Mg(HCO3)2 ra MgCO3

160

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O | Mg(HCO3)2 ra MgCO3. Phản ứng Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O | Mg(HCO3)2 ra MgCO3 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(HCO3)2 -to→ MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

4. Tính chất hóa học

Magie bicarbonat được hình thành thông qua phản ứng của các dung dịch loãng của axit cacbonic (chẳng hạn như nước seltzer) và magie hydroxit (sữa magie). Magie bicarbonat chỉ tồn tại trong dung dịch nước. Làm khô dung dịch thu được, magie bicacbonat bị phân hủy, tạo ra magie cacbonat, cacbon dioxit và nước:

Mg2 + + 2 HCO3− → MgCO3 + CO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng ống nghiệm chứa Mg(HCO3)2

6. Bạn có biết

- Các muối hidro cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Tính cứng của nước cứng tạm thời gây nên bởi các muối

A. MgCO3.   

B. MgCO3 và CaCO3.   

C. CaCO3.

D. Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2

Hướng dẫn giải:

Tính cứng của nước cứng tạm thời gây nên bởi các muốiMg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2

Đáp án D.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây rất khó bị nhiệt phân hủy?

A. Na2SO4.   

B. Ca(HCO3)2.   

C. Mg(HCO3)2.   

D. MgCO3.

Hướng dẫn giải:

Na2SO4 rất bền, rất khó bị nhiệt phân hủy

Đáp án A.

Ví dụ 3: Phương pháp làm mềm nước có tính cứng tạm thời là

A. Đun sôi nước.   

B. Dùng MgSO4.   

C. làm lạnh.

D. lọc.

Hướng dẫn giải:

Phương pháp làm mềm nước có tính cứng tạm thời là đun sôi nước.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá