Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

391

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O. Phản ứng Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

Magie bicarbonat được hình thành thông qua phản ứng của các dung dịch loãng của axit cacbonic (chẳng hạn như nước seltzer) và magie hydroxit (sữa magie). Magie bicarbonat chỉ tồn tại trong dung dịch nước. Làm khô dung dịch thu được, magie bicacbonat bị phân hủy, tạo ra magie cacbonat, cacbon dioxit và nước:

Mg2 + + 2 HCO3− → MgCO3 + CO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ Mg(HCO3)2 vào ống nghiệm có chứa Ba(OH)2.

6. Bạn có biết

- Mg(HCO3)2 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối cacbonat.

- Khi cho Mg(HCO3)2 phản ứng với Ba(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ Mg(HCO3)2 vào ống nghiệm có chứa Ba(OH)2. Hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. có khí không màu thoát ra.

C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải:

Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O

BaCO3, MgCO3: kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Mg(HCO3)2 không phản ứng với chất nào sau?

A. Na2CO3.   

B. KOH.   

C. NaOH.   

D. Mg(OH)2.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 không phản ứng với Mg(HCO3)2

Đáp án D.

Ví dụ 3: Dùng chất nào sau đây để trung hòa muối axit, tạo kết tủa làm mất tính cứng tạm thời của nước?

A. Ca(OH)2.   

B. Mg(OH)2.   

C. Cu(OH)2.   

D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải:

làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá