Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(HCO3)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O | Mg(HCO3)2 ra Mg(NO3)2. Phản ứng Mg(HCO3)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O | Mg(HCO3)2 ra Mg(NO3)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg(HCO3)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
Magie bicarbonat được hình thành thông qua phản ứng của các dung dịch loãng của axit cacbonic (chẳng hạn như nước seltzer) và magie hydroxit (sữa magie). Magie bicarbonat chỉ tồn tại trong dung dịch nước. Làm khô dung dịch thu được, magie bicacbonat bị phân hủy, tạo ra magie cacbonat, cacbon dioxit và nước:
Mg2 + + 2 HCO3− → MgCO3 + CO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa Mg(HCO3)2
6. Bạn có biết
- Mg(HCO3)2 phản ứng với các axit như H2SO4, HCl… đều giải phóng khí.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ HNO3 vào ống nghiệm chứa Mg(HCO3)2 thu được hiện tượng là
A. Thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có khí màu vàng lục thoát ra.
D. Có khí không màu thoát ra.
Hướng dẫn giải:
Mg(HCO3)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O
CO2: khí không màu.
Đáp án D.
Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 0,05 mol Mg(HCO3)2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HNO3 là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Cho 1,46 gam Mg(HCO3)2 phản ứng hoàn toàn với lượng HNO3, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,48 gam.
B. 0,745 gam.
C. 0,475 gam.
D. 1,01 gam.
Hướng dẫn giải:
khối lượng muối = 0,01.148 = 1,48gam.
Đáp án A.
Bài viết cùng bài học: