2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Mg(NO3)2 ra MgO

122

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Mg(NO3)2 ra MgO. Phản ứng 2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Mg(NO3)2 ra MgO thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí màu nâu đỏ thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

3. Điều kiện phản ứng

- nhiệt độ cao.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2

Tác dụng với muối

Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3

Tác dụng với dung dịch bazo

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhiệt phân Mg(NO3)2.

6. Bạn có biết

- Muối nitrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồng … bị phân hủy tạo thành oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sản phẩm thu được khi nhiệt phân Mg(NO3)2 

A. MgO, NO2, O2.   

B. Mg(NO2)2, O2.   

C. Mg, NO2, O2.

D. Mg, N2, O2.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 

Đáp án A.

Ví dụ 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol Mg(NO3)2 

A. 1,12 lít.   

B. 5,60 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Mg(NO3)2 ra MgO (ảnh 1)

V = 0,25.22,4 = 5,6lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Khi nhiệt phân chất nào sau không thu được oxit kim loại ?

A. Mg(NO3)2.   

B. Cu(NO3)2.   

C. NaNO3.   

D. Zn(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

nhiệt phân NaNO3 thu được NaNO2 và O2.

Đáp án C.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá