Mg(NO3)2 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + KNO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2

228

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(NO3)2 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + KNO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2. Phản ứng Mg(NO3)2 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + KNO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2

Tác dụng với muối

Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3

Tác dụng với dung dịch bazo

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch Mg(NO3)2

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của magie có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho KOH vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2KNO3

Đáp án A.

Ví dụ 2: Cặp chất nào sau cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. KOH và MgCl2.

B. KOH và Mg(NO3)2.

C. K2CO3 và MgCl2.

D. K2SO4 và Mg(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

K2SO4 và Mg(NO3)2 không phản ứng với nhau.

Đáp án D .

Ví dụ 3: Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml KOH aM thu được kết tủa có khối lượng 0,29 gam. Giá trị của a là

A. 0,1.   

B. 0,01.   

C. 0,2.   

D. 0,02.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + KOH → Mg(OH)2 ↓ + KNO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2 (ảnh 1)

a = 0,01: 0,1 = 0,1.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá