Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2

208

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2. Phản ứng Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2

Tác dụng với muối

Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3

Tác dụng với dung dịch bazo

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ nước vôi trong vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2.

6. Bạn có biết

- Các dung dịch muối của Mg có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

- phản ứng trên là phản ứng trao đổi.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho nước vôi trong vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2

Mg(OH)2, kết tủa trắng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Giữa cặp chất nào sau không tồn tại phản ứng trao đổi?

A. Mg(NO3)2 và NaOH.   

B. MgCl2 và K2CO3.   

C. MgCl2 và KOH.

D. Mg(NO3)2 và Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải:

dung dịch Mg(NO3)2 không phản ứng với Cu(OH)2.

Đáp án D .

Ví dụ 3: Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml Ca(OH)2 0,1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,18.   

B. 0,28.   

C. 0,58.   

D. 0,01.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2 (ảnh 1)

a = 0,01.58 = 0,58 gam.

Đáp án C.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá