Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg(NO3)2 + NH3 + H2O → Mg(OH)2↓ + NH4NO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2 . Phản ứng Mg(NO3)2 + NH3 + H2O → Mg(OH)2↓ + NH4NO3 | Mg(NO3)2 ra Mg(OH)2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4NO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng.
3. Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của muối
Bị phân hủy bởi nhiệt:
2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Tác dụng với muối
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3
Tác dụng với dung dịch bazo
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dd Mg(NO3)2.
6. Bạn có biết
- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hidroxit của các kim loại đó.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. có khí không màu thoát ra.
D. không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải:
Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2↓ + 2NH4NO3
Mg(OH)2: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không tồn tại phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện thường?
A. MgBr2 và AgNO3.
B. MgCl2 và NH3.
C. CuCl2 và NH3.
D. KCl và NH3
Hướng dẫn giải:
KCl và NH3 không phản ứng.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Cho dung dịch NH3 phản ứng vừa đủ với 100ml Mg(NO3)2 aM thu được 0,58 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,1.
C. 0,5.
D. 0,3.
Hướng dẫn giải:
a = 0,01 : 0,1 = 0,1
Đáp án B.
Bài viết cùng bài học: